Giá tiêu hôm nay 16/5: Tăng cao lên mức 104.000 đồng/kg
Giá tiêu hôm nay 16/5 phổ biến trong khoảng 103.000 - 104.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông có giá tiêu hôm nay là 104.000 đồng/kg và 103.500 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước hôm nay 16/5
Trên thị trường, giá tiêu hôm nay biến động ở một số tỉnh thành, dao động từ 103.000 - 104.000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay Đắk Lắk, Đắk Nông hiện chào mua với mức 104.000 đồng/kg và 103.500.
Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Phước giá tiêu ngày hôm nay ghi nhận lần lượt từ 104.000 - 103.000 đồng/kg.
Đồng Nai là tỉnh có giá tiêu ngày hôm nay ở mức 103.000 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Đắk Lắk | 104.000 | +1.000 |
Gia Lai | 103.000 | +1.000 |
Đắk Nông | 103.500 | +500 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 104.000 | +1.000 |
Bình Phước | 103.000 | +1.000 |
Đồng Nai | 103.000 | +1.000 |
Hoạt động tiêu thụ tiêu của Việt Nam vẫn đang duy trì ổn định trong khi giá bán vẫn trong xu hướng tăng. Theo số liệu từ Hiệp hội và Cây gia Vị Việt Nam (VPSA), lượng tiêu xuất khẩu trong tháng 4 tương đương với tháng 3 và cùng kỳ năm ngoái, khoảng 26.000 tấn.
Giá tiêu xuất khẩu trung bình ở mức 4.437 USD/tấn, mức cao nhất kể tháng 5/2022, đồng thời đánh dấu chuỗi 11 tháng tăng liên tiếp.
Trong báo cáo mới đây, Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dự báo các tháng còn lại quý II/2024, xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam sẽ tăng trưởng khả quan nhờ nhu cầu tăng trở lại từ các thị trường khu vực châu Âu, châu Mỹ.
Cơ quan này nhận định nhìn chung, thị trường hạt tiêu thế giới đã xuất hiện tín hiệu tích cực ngay từ đầu năm 2024. Ngoài nhu cầu tiêu thụ tăng thì việc giá hạt tiêu duy trì ở mức cao cũng sẽ tác động tích cực lên ngành hạt tiêu Việt Nam.
Giá tiêu thế giới hôm nay 16/5
Theo cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) vào ngày 15/5 (theo giờ địa phương), giá giao dịch tiêu đen Lampung (Indonesia) giảm 0,31%, giá thu mua tiêu đen Brazil ASTA 570 tăng 2% và giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA duy trì ổn định so với ngày 14/5.
Giá Tiêu đen Lampung (Indonesia) duy trì ổn định.
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 14/5 | Ngày 15/5 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 4.902 | 4.887 | -0,31 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 4.900 | 5.000 | +2 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 4.900 | 4.900 | 0 |
Giá tiêu trắng Muntok và giá tiêu trắng Malaysia ASTA không thay đổi so với phiên trước.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 14/5 | Ngày 15/5 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 6.447 | 6.427 | -0,31 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.300 | 7.300 | 0 |
H.A