Giá tiêu hôm nay 18/11: Tiếp tục đà đi ngang, cao nhất 70.500 đồng/kg
Giá tiêu hôm nay phổ biến trong khoảng 67.500 - 70.500 đồng/kg. Hôm nay đồng loạt các tỉnh không ghi nhận sự thay đổi về giá. Bình Phước là tỉnh có giá tiêu hôm nay tăng về mốc 70.000 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước hôm nay 18/11/2023
Trên thị trường, giá tiêu hôm nay tiếp tục đà đi ngang, hiện dao động từ 67.500 đồng/kg đến 70.500 đồng/kg. Giá tiêu hôm nay Đắk Lắk, Đắk Nông, giá tiêu hôm nay tiếp tục được thu mua với mức 68.500 đồng/kg.
Trong khi đó tại Gia Lai và Đồng Nai, giá tiêu hôm nay ở mức 67.500 đồng/kg, thấp nhất trong khu vực..
Bình Phước là tỉnh duy nhất có giá tiêu hôm nay tăng 500 đồng/kg, về mốc 70.000 đồng/kg, cao thứ hai khu vực.
Giá hồ tiêu hôm nay cao nhất là ở Bà Rịa - Vũng Tàu 70.500 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: đồng/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: đồng/kg) |
Đắk Lắk | 68.500 | - |
Gia Lai | 67.500 | - |
Đắk Nông | 68.500 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 70.500 | - |
Bình Phước | 70.000 | +500 |
Đồng Nai | 67.500 | - |
Căn cứ vào giá tiêu hôm nay, khu vực Tây Nguyên đã ghi nhận ngày thứ 9 liên tiếp đứng im. Bà Rịa - Vũng Tàu là tỉnh có giá hồ tiêu tăng cao nhất 1.500 đồng/kg. Sau đó Bình Phước 1.000 đồng/kg và Đồng Nai tăng 500 đồng/kg.
Giá hồ tiêu Đắk Lắk, Đắk Nông đã có sự thay đổi sau nhiều ngày đứng im lên mức 67.500 đồng/kg.
Theo dữ liệu báo cáo sơ bộ của Tổng Cục Hải Quan Việt Nam, xuất khẩu hồ tiêu trong tháng 10/2023 đạt 19.401 tấn hạt tiêu các loại, tăng 1.290 tấn, tức tăng 7,12 % so với tháng trước và tăng 2.012 tấn, tức tăng 11,57 % so với cùng kỳ năm trước.
Giá tiêu xuất khẩu bình quân trong tháng 10/2023 đạt 3.772 USD/tấn, tăng 1,18 % so với giá xuất khẩu bình quân của tháng 09/2023.
Dự kiến trong 2 tháng cuối năm, Việt Nam sẽ xuất khẩu khoảng hơn 30 ngàn tấn tiêu, đưa tổng lượng xuất khẩu cả năm 2023 ước đạt 250 ngàn tấn. Do đó, lượng tồn kho tiêu chuyển sang năm 2024 dự kiến sẽ thấp nhất trong nhiều năm trở lại đây.
Giá tiêu thế giới hôm nay 18/11/2023
Tính đến 7/11 (theo giờ địa phương), giá tiêu ngày hôm nay Lampung (Indonesia), tiêu đen Brazil ASTA 570 và tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA ghi nhận sự giảm nhẹ.
Giá Tiêu đen Lampung (Indonesia) bất ngờ tăng 0,58% sau một ngày tăng, còn lại giữ mức ổn định.
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 16/11 | Ngày 17/11 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 4.104 | 4.128 | 0,58 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 3.000 | 3.000 | |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 4.900 | 4.900 |
Giá tiêu trắng Muntok và giá tiêu trắng Malaysia ASTA cũng có sự thay đổi.
Giá Tiêu trắng Muntok tăng 0,58% so với ngày hôm qua.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 16/11 | Ngày 17/11 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 6.218 | 6.254 | 0,58 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.300 | 7.300 |
Sau một ngày tăng nhẹ thì giá tiêu thế giới lại có xu hướng giảm. Tuy nhiên chỉ có tiêu trắng Muntok và Tiêu đen Lampung (Indonesia) là ghi nhận sự thay đổi, còn lại là đứng im trong suốt tuần qua.
Ở thị trường Việt Nam, giá tiêu hôm nay cũng ghi nhận đà đi ngang, đồng loạt ở các tỉnh. Đây là một dấu hiệu khởi sắc, nởi lẽ với thị trường khối EU, giá nhập khẩu so với năm ngoái chỉ ở mức hai con số. Lạm phát và lãi suất ở mức cao có thể khiến người tiêu dùng tiếp tục cắt giảm chi tiêu.
Nhật Hạ