0922 281 189 [email protected]
Thứ năm, 15/05/2025 06:36 (GMT+7)

"Điểm danh" 100 đơn vị chậm đóng tiền bảo hiểm cho người lao động

Theo dõi KT&TD trên

Bảo hiểm xã hội Khu vực I cho biết, theo số liệu tính đến hết 30/4/2025 (lấy ngày 7/5/2025), trên địa bàn thành phố Hà Nội có 100 đơn vị chậm đóng tiền BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp của người lao động, với thời gian chậm đóng từ 6-24 tháng.

Danh sách cụ thể như sau:

1. Công ty TNHH May mặc XK VIT Garment nợ 16.765.259.031 đồng; 2.Công ty CP Phát triển xây dựng và thương mại số 909 nợ 8.394.778.150 đồng; 3.Công ty CP Giầy Thượng Đình nợ 7.185.242.593 đồng; 4.Công ty cổ phần đào tạo AMES - Chi nhánh Hà Nội nợ 7.156.724.358 đồng; 5.Công ty Cổ phần Viễn thông Di động Toàn Cầu nợ 6.840.209.170 đồng;

6.Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Vina2 nợ 6.058.366.888 đồng; 7.Công ty TNHH Một thành viên Cơ khí Hà Nội nợ 4.560.675.204 đồng 8.Công ty CP XD và thiết bị công nghiệp CIE1 nợ 4.444.938.999 đồng; 9.Công ty CP Tường kính TID nợ 3.083.213.007 đồng; 10.Công ty CP Licogi 13 (Cơ giới và xây lắp 13) nợ 2.907.220.354 đồng;

"Điểm danh" 100 đơn vị chậm đóng tiền bảo hiểm cho người lao động
Cán bộ BHXH Khu vực I tuyên truyền về chính sách BHXH tới người lao động. (Ảnh minh họa: B.Duy)

11.Công ty trách nhiệm hữu hạn X.E Việt Nam nợ 2.894.858.678 đồng; 12.Công ty CP Đầu tư Xây dựng Công trình và Thương mại Phúc Hưng nợ 2.857.597.950 đồng; 13.Công ty CP Đầu tư Xây dựng Thiên Lộc nợ 2.814.132.880 đồng; 14.Công ty cổ phần xây dựng và sản xuất Thăng Long nợ 2.566.140.998 đồng; 15.Công ty CP Xây dựng và sản xuất thép Hòa Bình nợ 2.469.477.897 đồng;

16.Công ty TNHH Oh Vacation nợ 2.225.147.288 đồng; 17.Công ty TNHH Vận tải công nghệ Mai Linh Hà Nội nợ 2.080.582.203 đồng; 18.Công ty CP Đầu tư phát triển công nghiệp Sài Gòn - IDC nợ 2.022.222.403 đồng; 19.Công ty Cổ phần Công nghệ Young IT nợ 2.003.762.547 đồng; 20.Tổng Công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam CTCP nợ 1.996.197.734 đồng;

21.Công ty cổ phần VietNam Capitaland nợ 1.947.083.742 đồng; 22.Công ty CP Tập đoàn Việt Nam Auto Solutions nợ 1.920.383.267 đồng; 23.Công ty CP Phần mềm Việt Quốc tế nợ 1.898.275.646 đồng; 24.Công ty TNHH Reintechnik Việt Nam nợ 1.895.013.539 đồng; 25.Công ty CP Đầu tư thương mại Bảo Lam nợ 1.686.609.825 đồng;

26.Công ty cổ phần kinh doanh phát triển nhà & đô thị Hà Nội nợ 1.653.184.577 đồng; 27.Công ty cổ phần xây dựng FLC FAROS nợ 1.551.319.359 đồng; 28.Công ty cổ phần Sông Đà 10.9 nợ 1.334.761.172 đồng; 29.Công ty Cổ phần Phát triển Hạ tầng 319 nợ 1.249.933.802 đồng; 30.Công ty TNHH KONA nợ 1.245.950.094 đồng;

31.Công ty TNHH Tư vấn và phát triển Đồng xanh nợ 1.135.998.469 đồng; 32.Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư xây dựng CCIC Hà Nội nợ 1.120.180.642 đồng; 33.Công ty CP Thiết bị công nghệ y tế Việt nợ 1.106.665.497 đồng; 34.Công ty CP Thương mại Boo nợ 1.104.613.713 đồng; 35.Công ty TNHH Một thành viên Sông Đà 2 E&C nợ 1.069.631.737 đồng;

36.Công ty cổ phần dệt may Phú Vĩnh Hưng nợ 1.028.301.296 đồng; 37.Công ty cổ phần ứng dụng phần mềm MOBIO Việt Nam nợ 1.024.275.154 đồng; 38.Công ty CP Lắp máy - Thí nghiệm cơ điện nợ 1.021.489.507 đồng; 39.Công ty CP The Open House nợ 1.013.884.303 đồng; 40.Công ty Cổ phần Tập đoàn Piti nợ 1.005.944.506 đồng;

41.Công ty cổ phần Easy Media nợ 895.185.753 đồng; 42.Chi nhánh Công ty TNHH Phòng khám Đa khoa Jio Health-Jio Health Smart Clinic Hà Nội nợ 868.544.699 đồng; 43.Công ty cổ phần tập đoàn gang thép Hàn Việt nợ 850.395.377 đồng; 44.Công ty TNHH SX & TM Hiếu Huyền nợ 846.046.179 đồng; 45.Công ty CP Lamer nợ 836.554.372 đồng;

46.Công ty CP Đầu tư phát triển xây dựng An Khang nợ 806.888.774 đồng; 47.Công ty CP Xuất nhập khẩu Tháng Giêng nợ 799.164.280 đồng; 48.Công ty CP Thương mại & Dịch vụ Adore nợ 772.762.237 đồng; 49.Công ty TNHH tự động hóa Tiến Phát nợ 770.412.715 đồng; 50.Công ty TNHH Cybertech Việt Nam nợ 762.742.316 đồng;

51.Công ty cổ phần Tcom Software nợ 752.487.740 đồng; 52.Công ty CP Thi công cơ giới và dịch vụ nợ 741.552.053 đồng; 53.Công ty CP Đầu tư DTC nợ 718.332.124 đồng; 54.Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Wooden Pallet Việt Nam nợ 716.747.554 đồng; 55.Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng và DV TM Trường Hưng nợ 714.205.958 đồng;

56.Công ty CP Đầu tư hạ tầng Đông Sơn nợ 671.868.028 đồng; 57.Công ty CP Goodbridge Ventures nợ 671.075.185 đồng; 58.Công ty cổ phần CN Tin học và trắc địa bản đồ Bình Minh nợ 642.876.745 đồng; 59.Công ty Cổ phần Tập đoàn MIASAN nợ 630.416.581 đồng; 60.Công ty cổ phần Tấn Phát nợ 619.969.310 đồng;

61.Công ty TNHH Citysmart Education nợ 617.630.634 đồng; 62.Công ty Cổ phần xây dựng và đầu tư An Phát nợ 613.113.592 đồng; 63.Công ty CP ĐT Lightland nợ 600.284.796 đồng; 64.Công ty TNHH TM & SX bao bì Đoàn Kết nợ 580.571.113 đồng; 65.Công ty CP Xây dựng và Tư vấn Alpha nợ 579.701.165 đồng;

66.Công ty TNHH Trường Kinh doanh PTI nợ 575.307.749 đồng; 67.Công ty cổ phần Công nghệ Okinnawa nợ 565.750.855 đồng; 68.Công ty TNHH VVC GREEN nợ 544.922.916 đồng; 69.Công ty TNHH Đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực Hà Nội nợ 534.906.183 đồng; 70.Công ty CP Quản lý khách sạn và dịch vụ ATANIA ROYAL nợ 534.705.807 đồng;

71.Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Đông Đô nợ 531.387.141 đồng; 72.Công ty CP đầu tư XD và TM An Phát Vinh nợ 531.209.321 đồng; 73.Công ty Cổ phần Giáo dục Kohi Việt Nam nợ 519.048.063 đồng; 74.Công ty CP tư vấn kiến trúc và XD An Phát nợ 502.664.758 đồng; 75.Công ty CP ECI Việt Nam nợ 499.021.189 đồng;

76.Công ty cổ phần tư vấn điện và xây lắp nợ 482.440.404 đồng; 77.Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Beacons Việt Nam nợ 472.249.486 đồng; 78.Công ty Cổ phần Xây dựng và Cây xanh Hà Đô nợ 470.372.150 đồng; 79.Công ty TNHH Dịch vụ thương mại vận tải Thăng Long CONTAINER nợ 467.711.224 đồng; 80.Công ty CP Thực phẩm và dịch vụ My Way nợ 466.603.631 đồng;

81.Công ty Cổ phần Tập đoàn HATACO Việt Nam nợ 452.500.011 đồng; 82.Công ty CP xây dựng & đầu tư Hà Nội nợ 452.488.692 đồng; 83.Công ty CP thời trang K'S Closet nợ 444.765.149 đồng; 84.Công ty TNHH Hay Picture nợ 444.533.407 đồng; 85.Công ty Cổ phần Khoa học Công nghệ Phòng cháy chữa cháy Toàn Cầu nợ 440.559.979 đồng;

86.Công ty cổ phần Đại Thiên Vũ nợ 435.004.852 đồng; 87.Công ty cổ phần thương mại và đầu tư dịch vụ Bình Minh GROUP nợ 433.283.933 đồng; 88.Công ty TNHH Đầu tư phát triển Sản xuất Thương mại Kiên Long nợ 432.398.539 đồng; 89.Công ty cổ phần liên doanh Thái Bình Dương nợ 431.578.995 đồng; 90.Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ Hai mươi nợ 428.103.309 đồng;

91.Công ty CP Thương mại và Tư vấn Đầu tư Việt Đức nợ 423.220.489 đồng; 92.Công ty cổ phần Nội thất Bông Sen nợ 422.751.934 đồng; 93.Công ty cổ phần vật liệu mới Bách Khoa nợ 418.941.501 đồng; 94.Công ty TNHH Hải Đăng Group VN nợ 414.202.142 đồng; 95.Công ty cổ phần y tế SCT nợ 413.252.552 đồng;

96.Công ty CP Cơ điện Thủ đô nợ 410.400.027 đồng; 97.Công ty TNHH Thiết bị Hùng Phát nợ 407.312.621 đồng; 98.Công ty CP Gốm Xây Dựng Hữu Hưng nợ 404.011.277 đồng; 99.Công ty Cổ phần Tổ hợp Truyền thông STV nợ 401.518.990 đồng; 100.Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Quốc tế Phúc Vạn Niên nợ 401.281.001 đồng.

Bạn đang đọc bài viết "Điểm danh" 100 đơn vị chậm đóng tiền bảo hiểm cho người lao động. Thông tin phản ánh, liên hệ đường dây nóng : 0922 281 189 Hoặc email: [email protected]

Cùng chuyên mục

Cú đúp giải thưởng AREA 2025 - Dấu ấn đổi mới của ROX Group
Gặt hái “cú đúp” danh hiệu tại AREA 2025, ROX Group chứng minh năng lực quản trị hiện đại và vai trò tiên phong trong phát triển bền vững. Thành quả này là kết tinh từ chiến lược đổi mới toàn diện và nỗ lực không ngừng tạo giá trị thật cho cộng đồng ...

Tin mới

Từ ngày 1/7, mức phạt chậm nộp tờ khai thuế có thể lên tới 25 triệu đồng
Theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP, từ ngày 1/7/2020, hành vi chậm nộp tờ khai thuế bị xử phạt theo các mức tăng dần, tùy thuộc vào thời gian chậm trễ và mức độ vi phạm. Đây là quy định quan trọng trong công tác quản lý thuế, nhằm nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật của người nộp thuế.
Nhà sáng lập Ecopark ra mắt Đảo Châu Âu - Biểu tượng Wellness Island đầu tiên tại Nghệ An
Đảo Châu Âu, Eco Central Park lựa chọn mặt nước làm ngôn ngữ thiết kế chủ đạo với những điểm đặc biệt: Mật độ xây dựng 14% - thấp nhất toàn dự án; mỗi m2 xây dựng tương ứng 2m2 mặt nước; mật độ cây xanh mặt nước, cây cổ thụ cao nhất dự án; 100% các căn biệt thự khép kín.