"Điểm danh" 100 đơn vị chậm đóng tiền bảo hiểm cho người lao động
Bảo hiểm xã hội Khu vực I cho biết, theo số liệu tính đến hết 30/4/2025 (lấy ngày 7/5/2025), trên địa bàn thành phố Hà Nội có 100 đơn vị chậm đóng tiền BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp của người lao động, với thời gian chậm đóng từ 6-24 tháng.
Danh sách cụ thể như sau:
1. Công ty TNHH May mặc XK VIT Garment nợ 16.765.259.031 đồng; 2.Công ty CP Phát triển xây dựng và thương mại số 909 nợ 8.394.778.150 đồng; 3.Công ty CP Giầy Thượng Đình nợ 7.185.242.593 đồng; 4.Công ty cổ phần đào tạo AMES - Chi nhánh Hà Nội nợ 7.156.724.358 đồng; 5.Công ty Cổ phần Viễn thông Di động Toàn Cầu nợ 6.840.209.170 đồng;
6.Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Vina2 nợ 6.058.366.888 đồng; 7.Công ty TNHH Một thành viên Cơ khí Hà Nội nợ 4.560.675.204 đồng 8.Công ty CP XD và thiết bị công nghiệp CIE1 nợ 4.444.938.999 đồng; 9.Công ty CP Tường kính TID nợ 3.083.213.007 đồng; 10.Công ty CP Licogi 13 (Cơ giới và xây lắp 13) nợ 2.907.220.354 đồng;

11.Công ty trách nhiệm hữu hạn X.E Việt Nam nợ 2.894.858.678 đồng; 12.Công ty CP Đầu tư Xây dựng Công trình và Thương mại Phúc Hưng nợ 2.857.597.950 đồng; 13.Công ty CP Đầu tư Xây dựng Thiên Lộc nợ 2.814.132.880 đồng; 14.Công ty cổ phần xây dựng và sản xuất Thăng Long nợ 2.566.140.998 đồng; 15.Công ty CP Xây dựng và sản xuất thép Hòa Bình nợ 2.469.477.897 đồng;
16.Công ty TNHH Oh Vacation nợ 2.225.147.288 đồng; 17.Công ty TNHH Vận tải công nghệ Mai Linh Hà Nội nợ 2.080.582.203 đồng; 18.Công ty CP Đầu tư phát triển công nghiệp Sài Gòn - IDC nợ 2.022.222.403 đồng; 19.Công ty Cổ phần Công nghệ Young IT nợ 2.003.762.547 đồng; 20.Tổng Công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam CTCP nợ 1.996.197.734 đồng;
21.Công ty cổ phần VietNam Capitaland nợ 1.947.083.742 đồng; 22.Công ty CP Tập đoàn Việt Nam Auto Solutions nợ 1.920.383.267 đồng; 23.Công ty CP Phần mềm Việt Quốc tế nợ 1.898.275.646 đồng; 24.Công ty TNHH Reintechnik Việt Nam nợ 1.895.013.539 đồng; 25.Công ty CP Đầu tư thương mại Bảo Lam nợ 1.686.609.825 đồng;
26.Công ty cổ phần kinh doanh phát triển nhà & đô thị Hà Nội nợ 1.653.184.577 đồng; 27.Công ty cổ phần xây dựng FLC FAROS nợ 1.551.319.359 đồng; 28.Công ty cổ phần Sông Đà 10.9 nợ 1.334.761.172 đồng; 29.Công ty Cổ phần Phát triển Hạ tầng 319 nợ 1.249.933.802 đồng; 30.Công ty TNHH KONA nợ 1.245.950.094 đồng;
31.Công ty TNHH Tư vấn và phát triển Đồng xanh nợ 1.135.998.469 đồng; 32.Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư xây dựng CCIC Hà Nội nợ 1.120.180.642 đồng; 33.Công ty CP Thiết bị công nghệ y tế Việt nợ 1.106.665.497 đồng; 34.Công ty CP Thương mại Boo nợ 1.104.613.713 đồng; 35.Công ty TNHH Một thành viên Sông Đà 2 E&C nợ 1.069.631.737 đồng;
36.Công ty cổ phần dệt may Phú Vĩnh Hưng nợ 1.028.301.296 đồng; 37.Công ty cổ phần ứng dụng phần mềm MOBIO Việt Nam nợ 1.024.275.154 đồng; 38.Công ty CP Lắp máy - Thí nghiệm cơ điện nợ 1.021.489.507 đồng; 39.Công ty CP The Open House nợ 1.013.884.303 đồng; 40.Công ty Cổ phần Tập đoàn Piti nợ 1.005.944.506 đồng;
41.Công ty cổ phần Easy Media nợ 895.185.753 đồng; 42.Chi nhánh Công ty TNHH Phòng khám Đa khoa Jio Health-Jio Health Smart Clinic Hà Nội nợ 868.544.699 đồng; 43.Công ty cổ phần tập đoàn gang thép Hàn Việt nợ 850.395.377 đồng; 44.Công ty TNHH SX & TM Hiếu Huyền nợ 846.046.179 đồng; 45.Công ty CP Lamer nợ 836.554.372 đồng;
46.Công ty CP Đầu tư phát triển xây dựng An Khang nợ 806.888.774 đồng; 47.Công ty CP Xuất nhập khẩu Tháng Giêng nợ 799.164.280 đồng; 48.Công ty CP Thương mại & Dịch vụ Adore nợ 772.762.237 đồng; 49.Công ty TNHH tự động hóa Tiến Phát nợ 770.412.715 đồng; 50.Công ty TNHH Cybertech Việt Nam nợ 762.742.316 đồng;
51.Công ty cổ phần Tcom Software nợ 752.487.740 đồng; 52.Công ty CP Thi công cơ giới và dịch vụ nợ 741.552.053 đồng; 53.Công ty CP Đầu tư DTC nợ 718.332.124 đồng; 54.Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Wooden Pallet Việt Nam nợ 716.747.554 đồng; 55.Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng và DV TM Trường Hưng nợ 714.205.958 đồng;
56.Công ty CP Đầu tư hạ tầng Đông Sơn nợ 671.868.028 đồng; 57.Công ty CP Goodbridge Ventures nợ 671.075.185 đồng; 58.Công ty cổ phần CN Tin học và trắc địa bản đồ Bình Minh nợ 642.876.745 đồng; 59.Công ty Cổ phần Tập đoàn MIASAN nợ 630.416.581 đồng; 60.Công ty cổ phần Tấn Phát nợ 619.969.310 đồng;
61.Công ty TNHH Citysmart Education nợ 617.630.634 đồng; 62.Công ty Cổ phần xây dựng và đầu tư An Phát nợ 613.113.592 đồng; 63.Công ty CP ĐT Lightland nợ 600.284.796 đồng; 64.Công ty TNHH TM & SX bao bì Đoàn Kết nợ 580.571.113 đồng; 65.Công ty CP Xây dựng và Tư vấn Alpha nợ 579.701.165 đồng;
66.Công ty TNHH Trường Kinh doanh PTI nợ 575.307.749 đồng; 67.Công ty cổ phần Công nghệ Okinnawa nợ 565.750.855 đồng; 68.Công ty TNHH VVC GREEN nợ 544.922.916 đồng; 69.Công ty TNHH Đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực Hà Nội nợ 534.906.183 đồng; 70.Công ty CP Quản lý khách sạn và dịch vụ ATANIA ROYAL nợ 534.705.807 đồng;
71.Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Đông Đô nợ 531.387.141 đồng; 72.Công ty CP đầu tư XD và TM An Phát Vinh nợ 531.209.321 đồng; 73.Công ty Cổ phần Giáo dục Kohi Việt Nam nợ 519.048.063 đồng; 74.Công ty CP tư vấn kiến trúc và XD An Phát nợ 502.664.758 đồng; 75.Công ty CP ECI Việt Nam nợ 499.021.189 đồng;
76.Công ty cổ phần tư vấn điện và xây lắp nợ 482.440.404 đồng; 77.Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Beacons Việt Nam nợ 472.249.486 đồng; 78.Công ty Cổ phần Xây dựng và Cây xanh Hà Đô nợ 470.372.150 đồng; 79.Công ty TNHH Dịch vụ thương mại vận tải Thăng Long CONTAINER nợ 467.711.224 đồng; 80.Công ty CP Thực phẩm và dịch vụ My Way nợ 466.603.631 đồng;
81.Công ty Cổ phần Tập đoàn HATACO Việt Nam nợ 452.500.011 đồng; 82.Công ty CP xây dựng & đầu tư Hà Nội nợ 452.488.692 đồng; 83.Công ty CP thời trang K'S Closet nợ 444.765.149 đồng; 84.Công ty TNHH Hay Picture nợ 444.533.407 đồng; 85.Công ty Cổ phần Khoa học Công nghệ Phòng cháy chữa cháy Toàn Cầu nợ 440.559.979 đồng;
86.Công ty cổ phần Đại Thiên Vũ nợ 435.004.852 đồng; 87.Công ty cổ phần thương mại và đầu tư dịch vụ Bình Minh GROUP nợ 433.283.933 đồng; 88.Công ty TNHH Đầu tư phát triển Sản xuất Thương mại Kiên Long nợ 432.398.539 đồng; 89.Công ty cổ phần liên doanh Thái Bình Dương nợ 431.578.995 đồng; 90.Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ Hai mươi nợ 428.103.309 đồng;
91.Công ty CP Thương mại và Tư vấn Đầu tư Việt Đức nợ 423.220.489 đồng; 92.Công ty cổ phần Nội thất Bông Sen nợ 422.751.934 đồng; 93.Công ty cổ phần vật liệu mới Bách Khoa nợ 418.941.501 đồng; 94.Công ty TNHH Hải Đăng Group VN nợ 414.202.142 đồng; 95.Công ty cổ phần y tế SCT nợ 413.252.552 đồng;
96.Công ty CP Cơ điện Thủ đô nợ 410.400.027 đồng; 97.Công ty TNHH Thiết bị Hùng Phát nợ 407.312.621 đồng; 98.Công ty CP Gốm Xây Dựng Hữu Hưng nợ 404.011.277 đồng; 99.Công ty Cổ phần Tổ hợp Truyền thông STV nợ 401.518.990 đồng; 100.Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Quốc tế Phúc Vạn Niên nợ 401.281.001 đồng.