Giá tiêu hôm nay 21/12: Thị trường có dấu hiệu chững lại
Giá tiêu hôm nay 21/12 phổ biến trong khoảng 82.500 - 86.500 đồng/kg đồng/kg. Bình Phước và Bà Rịa - Vũng Tàu có giá tiêu hôm nay cao nhất, cán mốc 85.000- 86.500 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước hôm nay 21/12
Trên thị trường, giá tiêu hôm nay chưa có điều chỉnh mới, hiện dao động từ 82.500 - 86.500 đồng/kg Giá tiêu hôm nay Đắk Lắk, Đắk Nông duy trì ổn định, hiện được thu mua với mức 86.000 đồng/kg.
Tuy nhiên, tỉnh Bình Phước lại giảm nhẹ 500 đồng/kg so với ngày hôm qua.
Gia Lai là tỉnh có giá tiêu hôm nay thấp nhất khu vực, cán mốc 82.500 đồng/kg.
Bình Phước và Bà Rịa - Vũng Tàu cán mốc 85.000- 86.500 đồng/kg, đây là 2 tỉnh có giá tiêu hôm nay cao nhất cả nước.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: đồng/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: đồng/kg) |
Đắk Lắk | 86.000 | - |
Gia Lai | 82.500 | - |
Đắk Nông | 86.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 85.500 | - |
Bình Phước | 86.000 | -500 |
Đồng Nai | 83.000 | - |
Căn cứ vào giá tiêu hôm nay, Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Phước vẫn là tỉnh có giá hồ tiêu tăng cao nhất 85.000- 86.500 đồng/kg. Thấp nhất là Đồng Nai và Gia Lai trong nhiều ngày qua.
Giá hồ tiêu Đắk Lắk, Đắk Nông tăng nhẹ ở mức giá 82.500 đồng/kg.
Theo dữ liệu báo cáo sơ bộ của Tổng Cục Hải Quan Việt Nam, tăng 3,1% so với tháng 10/2023 và tăng 22,3% so với cùng kỳ năm 2022. Kim ngạch xuất khẩu tiêu trong tháng 11/2023 đạt 76,8 triệu USD, tăng 4,9% so với tháng 10 và tăng 26,8% so với cùng kỳ năm 2022.
Giá tiêu xuất khẩu trung bình trong tháng 11/2023 tiếp tục tăng, đạt 3.838 USD/tấn, tăng 1,7% so với tháng 10/2023. Đáng chú ý, sau khi liên tiếp giảm so với cùng kỳ năm trước, giá tiêu xuất khẩu trung bình trong tháng 11/2023 đã tăng 3,7% so với cùng kỳ năm 2022. Tuy nhiên, lũy kế 11 tháng năm 2023 vẫn giảm tới 21,3% so với cùng kỳ năm 2022.
Giá tiêu thế giới hôm nay 21/12
Tính đến 8/12 (theo giờ địa phương), giá tiêu ngày hôm nay Lampung (Indonesia), tiêu đen Brazil ASTA 570 và tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA duy trì ổn định
Giá Tiêu đen Lampung (Indonesia) giảm 0,05% so với ngày 14/12.
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 15/12 | Ngày 21/12 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3.871 | 3.867 | -0,05 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 3.270 | 3.270 | |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 4.900 | 4.900 |
Giá tiêu trắng Muntok và giá tiêu trắng Malaysia ASTA giảm 0,05% so với ngày hôm qua.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 15/12 | Ngày 21/12 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 6.075 | 6.070 | -0,05 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.300 | 7.300 |
Sau một ngày tăng nhẹ thì giá tiêu thế giới lại có xu hướng giảm. Tuy nhiên chỉ có tiêu trắng Muntok và Tiêu đen Lampung (Indonesia) là ghi nhận sự thay đổi, còn lại là đứng im trong suốt tuần qua.
Ở thị trường Việt Nam, giá tiêu hôm nay cũng ghi nhận đà đi ngang, đồng loạt ở các tỉnh. Đây là một dấu hiệu khởi sắc, bởi lẽ với thị trường khối EU, giá nhập khẩu so với năm ngoái chỉ ở mức hai con số. Lạm phát và lãi suất ở mức cao có thể khiến người tiêu dùng tiếp tục cắt giảm chi tiêu.
Nhật Hạ