Dự kiến mẫu thẻ căn cước, có phải đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước?
Bộ Công an đề xuất mẫu thẻ Căn cước, giấy Chứng nhận căn cước.
Kể từ ngày 01/7/2024, Luật Căn cước sẽ chính thức có hiệu lực. Một trong những điểm mới của Luật Căn cước đó là việc người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch sẽ được cấp giấy chứng nhận căn cước.
Nhằm triển khai quy định trên, Bộ Công an đã hoàn thành dự thảo Thông tư quy định về mẫu thẻ Căn cước, mẫu giấy Chứng nhận căn cước để lấy ý kiến đóng góp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Hình dáng, kích thước, chất liệu, mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ của thẻ Căn cước
Thẻ căn cước hình chữ nhật, chiều rộng 53,98 mm ± 0,12 mm, chiều dài 85,6 mm ± 0,12 mm, độ dày 0,76 mm ± 0,08 mm, bốn góc được cắt tròn với bán kính r = 3,18 mm ± 0,3 mm.
Thẻ căn cước được sản xuất bằng chất liệu nhựa, được bảo an.
Bộ phận lưu trữ thông tin là mã QR code và chíp điện tử được gắn ở mặt sau thẻ căn cước.
Thông tin lưu trữ trong chíp điện tử của thẻ căn cước được thể hiện dưới định dạng ký tự (TEXT), hoặc định dạng ảnh (JPEG2K, WSQ, JPEG2K/PNG) và mã hóa bằng phương pháp sử dụng thuật toán và tham số mật mã do Ban Cơ yếu chính phủ đánh giá, thẩm định bảo đảm các tiêu chuẩn an toàn, bảo mật theo quy định của pháp luật.
Mặt trước thẻ căn cước gồm các thông tin sau:(1) Đối với thẻ căn cước cấp cho công dân từ 6 tuổi trở lên:
- Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; ảnh của người được cấp thẻ Căn cước cỡ 20 x 30 mm; Có giá trị đến/Date of expiry;
- Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC/Identity Card; Số định danh cá nhân/No; Họ, chữ đệm và tên /Surname, Given names; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality.
(2) Đối với thẻ căn cước cấp cho công dân từ 0 - 6 tuổi:
Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC/Identity Card; Số định danh cá nhân/No; Họ, chữ đệm và tên /Surname, Given names; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Có giá trị đến/Date of expiry.
Mặt sau thẻ Căn cước gồm các thông tin sau:
Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải: Nơi cư trú/Residence; Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth registration; Chíp; Ngày, tháng, năm cấp/Date, month, year; Mã QR; BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURYTY; Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa 03 Dòng MRZ.
Hình dáng, kích thước giấy Chứng nhận căn cước
Giấy chứng nhận căn cước có hình chữ nhật, kích thước 125 x 170 mm.
Quy cách giấy Chứng nhận căn cước
1. Nền mặt trước giấy chứng nhận căn cước gồm: Bản đồ hành chính Việt Nam in màu đỏ; trống đồng, các hoa văn họa tiết truyền thống trang trí in màu xanh.
2. Quốc huy được in màu trực tiếp trên giấy chứng nhận căn cước;
3. Dòng chữ "CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC"; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp giấy Chứng nhận căn cước màu đỏ;
Nội dung giấy Chứng nhận căn cước
- Bên trái từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 15 mm; Ảnh của người được cấp giấy chứng nhận căn cước cỡ 25 x 33 mm; Mã QR code kích thước 18 x 18 mm; Ô vân tay ngón trỏ trái; Ô vân tay ngón trỏ phải.
- Bên phải từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; Dòng chữ "CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC"; Số ĐDCN; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Tình trạng hôn nhân; Nơi ở hiện tại; Họ, chữ đệm và tên cha; Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên mẹ; Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên vợ (chồng); Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên của người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ; Quốc tịch; Thời hạn sử dụng đến; Ngày, tháng, năm; GIÁM ĐỐC CÔNG AN.
Có phải đổi căn cước công dân sang thẻ căn cước?
Theo Điều 46 quy định chuyển tiếp của Luật Căn cước, thẻ căn cước công dân đã được cấp trước ngày 1/7/2024 có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Công dân khi có nhu cầu thì được cấp đổi sang thẻ căn cước.
Khoản 3 Điều 46 Luật Căn cước: Thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng từ ngày 15/1/2024 đến trước ngày 30/6/2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/6/2024.