Sơn La: Công bố Chỉ số giá xây dựng quý III/2023
Sở Xây dựng Sơn La vừa ký Quyết định số 321/QĐ-SXD về việc công bố chỉ số giá xây dựng quý III/2023 trên địa bàn tỉnh.
Theo Quyết định công bố, các chỉ số giá xây dựng trong tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn) tại tỉnh Sơn La và bao gồm các loại chỉ số sau: Chỉ số giá xây dựng công trình; chỉ số giá phần xây dựng; các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình; chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu. Chỉ số giá được tính toán cho tháng 7,8,9 và quý III/2023.
Các chỉ số xây dựng được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu khảo sát, thu thập thực tế của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La. Các công trình chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới theo quy chuẩn xây dựng, có tính năng phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện hành trên thị trường.
Chỉ số giá xây dựng dựa trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2020. Giá xây dựng công trình tính tại năm 2020 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc. Thời điểm so sánh là các tháng 7,8,9 và quý III/2023.
Cụ thể, chỉ số xây dựng công trình tháng 7/2023 so với năm gốc 2020 của nhóm công trình dân dụng bao gồm: Công trình nhà ở (105,31), công trình giáo dục (105,82), công trình trụ sở làm việc, cơ quan (105,42). Nhóm công trình nông nghiệp và phát triển nông thông gồm đập bê tông (107,96), kênh bê tông xi măng (106,96).
Chỉ số xây dựng công trình tháng 8/2023 so với năm gốc 2020 của nhóm công trình dân dụng: Công trình nhà ở (105,43), công trình giáo dục (106,33), công trình trụ sở làm việc, cơ quan (105,45). Nhóm công trình nông nghiệp và phát triển nông thông gồm đập bê tông (108,09), kênh bê tông xi măng (107,63).
Chỉ số xây dựng công trình tháng 9/2023 so với năm gốc 2020 của nhóm công trình dân dụng: Công trình nhà ở (105,48), công trình giáo dục (106,56), công trình trụ sở làm việc, cơ quan (105,47). Nhóm công trình nông nghiệp và phát triển nông thông gồm đập bê tông (108,15), kênh bê tông xi măng (107,92).
Chỉ số giá xây dựng công trình quý III/2023 so với năm gốc 2020 của nhóm công trình dân dụng, cụ thể: Công trình nhà ở (105,40), công trình giáo dục (106,24), công trình trụ sở làm việc, cơ quan (105,45). Nhóm công trình giao thông (công trình đường nhựa atphan (108,07), láng nhựa (111,41), bê tông xi măng (109,19).
Như vậy, các chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La được công bố lần này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức cá nhân xác định, điều chỉnh sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp sử dụng chỉ số giá xây dựng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng, đối với các công trình chưa có trong danh mục chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng hoặc UBND cấp tỉnh công bố thì chủ đầu tư tổ chức xác định chỉ số giá theo phương pháp do Bộ Xây dựng hướng dẫn, cho ý kiến về sự phù hợp của phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng, tính đúng đắn, hợp lý của việc xác định chỉ số giá.